Nội dung tiêu đề 2

Phần viết nội dung tiêu đề 2

Thứ Năm, 3 tháng 10, 2013

PHONG THỦY LUẬN. BÀI 37.

PHONG THỦY LUẬN.
PHẦN 6: 
BỔ XUNG VỀ ÂM PHẦN.
V. THỦY PHÁP.


4. THỦY PHÁP TRƯỜNG SINH ( Tiếp theo ).
1/ TAM HỢP CỤC.
* Thân - Tý - Thìn - Tam hợp Thủy cục. ( Trường sinh tại Thân - Đế vượng tại Tý - Mộ tại Thìn ).
* Dần - Ngọ - Tuất - Tam hợp Hỏa cục ( Trường sinh tại Dần - Đế vượng tại Ngọ - Mộ tại Tuất ).
* Tỵ - Dậu - Sửu - Tam hợp cục Kim ( Trường sinh tại Tỵ - Đế vượng tại Dậu- Mộ tại Sửu ).
* Hợi - Mão - Mùi - Tam hợp cục Mộc ( Trường sinh tại Hợi - Đế vượng tại Mão - Mộ tại Mùi ).

2/ QUY ĐỊNH TRONG PHONG THỦY.
*Tên chi đầu là dòng nước chảy đến gọi là Thủy đầu ( Thủy lai ).
*Tên chi cuối là dòng nước chảy đi gọi là Thủy khẩu .
* Tên chi giữa là hướng nhà hay Huyệt mộ.

3/ TAM HỢP CỤC KẾT HỢP VÒNG TRƯỜNG SINH.
*Tên chi đầu ứng với sao Trường sinh.
Tên chi giữa ứng với sao Đế vượng.
*Tên chi cuối ứng với sao Mộ.

4/ 12 SAO CỦA VÒNG TRƯỜNG SINH .
Trường sinh - Mộc dục - Quan đới - Lâm quan - Đế vượng - Suy - Bệnh - Tử - Mộ - Tuyệt - Thai - Dưỡng.

5/ DƯƠNG CỤC VÀ ÂM CỤC.
* Dương Thủy long cục : Thân - Tý - Thìn.
* Âm Thủy long cục : Mão - Hợi - Mùi.
* Dương Kim long cục : Tỵ - Dậu - Sửu.
* Âm Kim long cục  : Tý - Thân - Thìn.
* Dương Hỏa long cục : Dần - Ngọ - Tuất.
* Âm Hỏa long cục : Dậu - Tỵ - Sửu.
* Dương Mộc long cục : Hợi - Mão - Mùi.
Âm Mộc long cục : Ngọ - Dần - Tuất.
* Dòng nước chảy từ Trường sinh đến Đế vương rồi ra Mộ theo chiều từ trái qua phải là Dương long cục.
* Dòng nước chảy từ Trường sinh đến Đế vương rồi ra Mộ theo chiều từ phải  qua trái là Âm long cục.
* Dòng nước chảy từ Đế vượng tới Trường sinh ra Mộ theo chiều từ phải qua trái gọi là Dương long cục.
* Dòng nước chảy từ Đế vượng tới Trường sinh ra Mộ theo chiều từ trái qua phải gọi là Âm long cục.

6/ XÁC ĐỊNH HƯỚNG LONG CỤC.
* Dương Kim long cục - Trường sinh ở Tỵ.
* Âm Kim long cục - Trường sinh ở Tý.
* Dương Mộc long cục - Trường sinh ở Hợi.
* Âm Mộc long cục - Trường sinh ở Ngọ.
* Dương Hỏa long cục - Trường sinh ở Dần.
* Âm Hỏa long cục - Trường sinh ở Dậu.
* Dương Thủy long cục - Trường sinh ở Thân.
* Âm Thủy long cục - Trường sinh ở Mão.

7/ THỦY PHÁP TRƯỜNG SINH CÁT LỢI.
* Dòng nước chảy từ Trường sinh đến Minh đường thì lợi về nhân khẩu, con cháu thịnh vượng.
* Dòng nước chẩy từ Đế vượng đến Minh đường thì lợi về quan danh, sự nghiệp, nhiều tài lộc.
* Dòng nước chẩy từ Quan đới đến Minh đường thì lợi cho gia đình phong hóa, con cháu học giỏi , thông minh.
* Dòng nước chẩy từ Lâm quan đến Minh đường thì tuổi trẻ làm quan chức, công danh thành đạt.
* Dòng nước chẩy từ Mộc dục  đến Minh đường thì sinh cờ bạc , rượu ché, gia tài khánh kiệt, gia phong bại hoại.
* Dòng nước chẩy từ Suy đến Minh đường thì gặp tai họa, tối kị, nếu không chảy đến Minh đường thì con cháu công danh, phú quý.
* Dòng nước chẩy từ Mộ đến Minh đường thì hung , kị, nếu có dòng nước chảy quanh co thì có người nổi danh.
* Dòng nước chẩy từ Bệnh - Tử đến Minh đường thì gặp tai họa, nếu không chảy qua Minh đường thì tốt đẹp.
* Dòng nước chẩy từ Tuyệt - Thai đến Minh đường thì gia đình bất hòa , hại người tốn của.

8/ LẬP HƯỚNG VÀ NGHÊNH LỘC.
* Khi tiến hành lập hướng phải xác định được Dương hay Âm long cục, Dương hay Âm hướng . Nếu Long cục và Hướng cùng Dương hay Âm tức là Thuần Âm hay Thuần Dương thì phải được xử lý bằng cách lấy Hướng ở Sơn này kiêm Sơn kia 3 phân, như vậy tránh được cô Âm hay cô Dương.
* Trong 24 Sơn , Hướng có 8 Can, tại Sơn của mình Can đều được nghênh Lộc : 
- Giáp nghênh Lộc tại Dần.
- Ất nghênh Lộc tại Mão.
- Bính nghênh Lộc tại Tị.
- Đinh nghênh Lộc tại Ngọ.
- Canh nghênh Lộc tại Thân.
- Tân nghênh Lộc tại Dậu.
- Nhâm nghênh Lộc tại Hợi.
- Quý nghênh Lộc tại Tý.

9/ BÁT SÁT.
Mối quan hệ hung sát : 
1, Giữa Long và dòng nước chảy vào Minh đường.
2, Giữa Long và hướng nhà, Huyệt mộ.
3, Giữa hướng Nhà, Huyệt mộ và ngày khởi công.
* Ngọ sát Càn.
* Thìn sát Khảm.
* Dần sát Cấn.
* Thân sát Chấn.
* Dậu sát Tốn.
* Hợi sát Ly.
* Mão sát Khôn.
* Tỵ sát Đoài.
Quan hệ Bát sát là quan hệ Ngũ hành sinh khắc.

5. PHÉP XÁC LẬP QUẺ CỦA HUYỆT VỊ.
( Theo Tam quái pháp ).
Thông thường Huyệt phát dài nhất thời gian là 540 năm. Trường hợp đặc biệt mới có thể vượt qua Đại vận 1080 năm.
Có thơ rằng :
" Nhất cá sơn trung hạ thập phần,
Nhất phần phú quý cửu phần bần.
Cộng Đường, công Án , cộng Sơn Thủy,
Diệu tại Huyệt trường , nhận đắc chân ".
Phép xác lập quẻ của Huyệt vị bao gồm 9 bước :
Bước 1 : Xét Long nhập thủ theo Tam hợp Ngũ hành ( để xem Long nhập thủ theo 24 Sơn , được Sơn gì ? Âm hay Dương ? ).
Bước 2 : Đo Long nhập thủ để xem Long nhập thủ do Sao nào quản cục.
Bước 3 : Phối giữa quẻ của Long theo Tam hợp Ngũ hành lấy được ở bước 1 với Sao quản cục ở bước 2 thoe phép biến " Nhất biến thượng vi Tham ". Kết quả ra Sao gì ? Sao đó thuộc quẻ gì thì quẻ đó gọi là LONG QUÁI.
Bước 4 : Lấy Long quái nhập trung cung rồi thuận hay nghịch khởi theo quỹ đạo của Sao quản cục Long nhập thủ ( lấy được ở bước 2 ) , chạy tới Tọa sơn của Huyệt vị theo Chính Ngũ hành ra quẻ gì ? Quẻ đó là " LONG SƠN QUÁI ".
Bước 5 : Lấy Long sơn quái phối với quẻ thuộc quản cung Tam hợp Tọa sơn ở Huyệt vị , rồi theo phép thứ 3 ( Nhất biến hạ vi liêm ) , ra quẻ gì ? Quẻ đó là QUẺ HẠ  của Huyệt vị. 
Bước 6 : Lại lấy chủ tinh biến quái của Minh đường Thủy ( Theo Bát diệu thủy pháp ) nhập trung cung , rồi thuận hay nghịch khởi theo quỹ đạo của Sao quản cục của Minh đường chạy tới Hướng của Huyệt vị, ra quẻ gì ? thì quẻ đó là THỦY HƯỚNG QUÁI của Huyệt vị.
Bước 7 : Lấy Hướng quái phối với quẻ bản cung Tam hợp chiếu Hướng của Huyệt vị theo phép biến 3 ( Nhất biến hạ vi liêm ) , ra quẻ gì ? thì quẻ đó là quẻ THƯỢNG của Huyệt vị.
Bước 8 : Phối giữa 2 quẻ Sơn và quẻ Hướng của Huyệt ( Chồng quẻ Thượng ở bước 7 lên Quẻ Hạ ở bước 5 ) ta được QUẺ CỦA HUYỆT VỊ cần tìm.
Bước 9 : Tìm Nguyên đường và hào động.

THẾ                          NGUYÊN ĐƯỜNG                 THÂN QUẺ.
                                    ỨNG                                     ĐỘNG                      HÀO CHỦ                                                     
Trong quẻ có 6 vấn đề :
1/ Quan chức : Do hào Quan quỷ phụ trách.
2/ Tài lộc : Do hào Thê tài phụ trách.
3/ Điền trạch : Do hào Phụ mẫu phụ trách.
4/ Bằng cấp : Do hào Phụ mẫu phụ trách.
5/ Nhân đinh : Do hào Huynh đện phụ trách.
6/ Phúc đức : Do hào Tử tôn phụ trách.

TÌM NGUYÊN ĐƯỜNG .
Nguyên đường căn cứ vào quẻ gốc của Huyệt vị lấy ở bước 8 . Trường hợp là nam nhân, nếu thấy hào Dương thì khởi Sao Văn khúc  , nếu thấy hào Âm thì khởi Sao Cự môn.
Nếu là nữ nhân : nếu thấy hào Dương thì khởi Sao Cự môn,  nếu thấy hào Âm thì khởi Sao văn khúc.
Khởi thuận cho đến sao Chủ mệnh của vong mệnh , mỗi sao một hào theo thứ tự của phép ( Nhất biến hạ vi Liêm ) . Dừng tại hào nào thì hào đó là HÀO NGUYÊN ĐƯỜNG.

TÌM HÀO ĐỘNG.
Từ hào Nguyên đường coi là Tý, thuận đến chi của năm sinh vong mệnh , dừng tại hào nào thì hào đó là HÀO ĐỘNG.

Xin xem tiếp bài 38 - dienbatn .

Bài viết liên quan tại chuyên mục:NGHIÊN CỨU PHONG THUỶ

Không có nhận xét nào:

Đặt mua Website này: 100.000 Vnđ - Liên hệ: Click here