Nội dung tiêu đề 2

Phần viết nội dung tiêu đề 2

Thứ Sáu, 3 tháng 1, 2014

KHAI TRƯƠNG - XUẤT HÀNH VÀ CÁC HUNG KỊ NĂM GIÁP NGỌ 2014.

KHAI TRƯƠNG - XUẤT HÀNH VÀ CÁC HUNG KỊ NĂM GIÁP NGỌ 2014.

Năm Giáp Ngọ : Mạng Sa Trung Kim ( Kim trong cát ) - Năm Giáp thuộc Thiên Can dương là năm Thái quá - Khí hóa mạnh. Khách vận của năm như sau : Sơ vận : THỔ , Nhị vận : KIM, Tam vận : THỦY, Tứ vận : MỘC, Chung vận : HỎA. Năm nay tiết Lập Xuân vào 06g21 phút ngày 5/1. Các bạn lưu ý : Theo lịch Tiết Khí , từ 06g 21 phút ngày 5/1 âm lịch mới sang năm Giáp Ngọ.
Giáp Ngọ : Can sinh Chi : Mộc sinh Hỏa -  Đại cát. Giáp Ngọ thuộc quẻ Ly.

( THEO TÀI LIỆU CỦA CỤ TRITRI - dienbatn sưu tầm và bổ xung . )
1/ Nguyên Đán Giáp Ngọ thắp nhang - Xuất hành.

Nguyên Đán mồng  1 Tết năm  Giáp Ngọ nhằm ngày Nhâm Dần , sao Ngưu  trực Trừ, Quí Thần tại hướng  Chánh đông, Thắp nhang dùng giờ Tý  Sữu  Dần  Mão  Thìn  Tị  Ngọ đại cát, xuất hành dùng giờ  Tý Sữu Thìn Tị Ngọ đi hướng Đông nghinh  Quý Thần tối cát, Hỹ thần Tài thần tại chánh Nam  Tử môn cũng tại Hướng Nam hung, Dần Mão 2 giờ triệt lộ không vong  bất nghi xuất hành, Ngũ quỉ tại  tại Đông Nam chớ hướng .

2/ Đầu năm Giáp Ngọ khai thị cát nhật .

a/  Đầu  Năm  Giáp  Ngọ  Tháng Giêng  Khai  Thị  Cát  Nhật . ( Khai trương ).
  Mồng  6  Ngày  Đinh  Mùi Kị Tuổi Tân Sữu,  Kỷ Sữu .
  Mồng  8  Ngày  Kỷ   Dậu Kị Tuổi Quý Mão,  Ất Mão .
 b/  Đầu  Năm  Giáp  Ngọ  Tháng Giêng  Kỳ  Phúc  Cát  Nhật . ( Cúng lễ ).
  Mồng  6  Ngày  Đinh  Mùi Kị Tuổi Tân Sữu,  Kỷ Sữu .
  Mồng  8  Ngày  Kỷ   Dậu Kị Tuổi Quý Mão,  Ất Mão .
 c/  Đầu  Năm  Giáp  Ngọ  Tháng Giêng  Xuất  Hành  Cát  Nhật . ( Xuất hành )
  Mồng  6  Ngày  Đinh  Mùi Kị Tuổi Tân Sữu,  Kỷ Sữu .
  Mồng  10  Ngày  Tân  Hợi Kị Tuổi  Ất Tị,  Kỷ Tị .

3/Bài Vị Thái Tuế Năm Giáp Ngọ .


Giáp Ngọ Niên Thái Tuế Chương  Từ
Tinh Quân, Trực Thái Tuế tuổi Ngọ
Xung Tuế tuổi Tý, Hình Tuế tuổi Ngọ .

( Trong phong thủy Phi Tinh, Thái Tuế được coi là một trong ba ngôi sao có ảnh hưởng lớn nhất. Vì vậy, bạn cần biết vị trí của sao Thái Tuế hằng năm để tránh đối đầu với sao này.
Nên nhớ, tuyệt đối không được "khuấy động" vị trí của sao Thái Tuế. Tuy nhiên, nếu biết cách khai thác sự hỗ trợ của sao Thái Tuế, tình trạng phong thủy trong nhà bạn sẽ được cải thiện.
Vị trí của sao Thái Tuế theo năm:
Năm Tý (2008 và 2020), sao Thái Tuế ở hướng Bắc.
Năm Sửu (2009 và 2021), sao Thái Tuế ở hướng Bắc, Đông Bắc.
Năm Dần (2010 và 2022), sao Thái Tuế ở hướng Đông, Đông Bắc.
Năm Mão (2011 và 2023), sao Thái Tuế ở hướng Đông.
Năm Thìn (2012 và 2024), sao Thái Tuế ở hướng Đông, Đông Nam.
Năm Tỵ (2013 và 2025), sao Thái Tuế ở hướng Nam và Đông Nam.
Năm Ngọ (2014 và 2026), sao Thái Tuế ở hướng Nam.
Năm Mùi (2015 và 2027), sao Thái Tuế ở hướng Nam và Tây Nam.
Năm Thân (2016 và 2028), sao Thái Tuế ở hướng Tây Nam và Tây Nam.
Năm Dậu (2017 và 2029), sao Thái Tuế ở hướng Tây.
Năm Tuất (2018 và 2030), sao Thái Tuế ở hướng Tây và Tây Bắc.
Năm Hợi (2019 và 2031), sao Thái Tuế ở hướng Bắc và Tây Bắc.- dienbatn sưu tầm. )

4/ Bài Vị Tam Tai Năm Giáp Ngọ .


 Âm Mưu Chi Thần -  cúng ngày 20 lạy về  hướng Nam.
Các năm Tam tai : 
Các tuổi Thân Tý Thìn :Tam tai tại các năm : Dần Mão Thìn. 
Các tuổi Dần Ngọ Tuất :Tam tai tại các năm : Thân Dậu Tuất. 
Các tuổi Hợi Mão Mùi :Tam tai tại những năm : Tỵ Ngọ Mùi. 

Các tuổi Tỵ Dậu sửu :Tam tai tại những năm : Hợi Tý Sửu. 

5/ GIÁP NGỌ NIÊN 9 CUNG CÁT VẬN.


6/ QUAN ĐƯƠNG NIÊN HÀNH KHIỂN.

Trong các bài văn cúng tế năm mới hàng năm có một điểm phải thay đổi  là đổi tên Quan đương niên Hành khiển.Vị quan năm Tý là Chu Vương, năm Sử là Triệu Vương  v.v ... Những vị này được cơ cấu "nhiệm kỳ" là một năm và cứ sau 12 năm thì luân phiên trở lại coi sóc dương gian.
Xin ghi chi tiết dưới đây để các bạn tiện theo dõi và sử dụng:

Năm Tý: Chu Vương Hành khiển, Thiên Ôn hành binh chi thần, Lý Tào phán quan.
Năm Sửu: Triệu Vương Hành khiển, Tam thập lục phương hành binh chi thần, Khúc Tào phán quan.
Năm Dần: Ngụy Vương Hành khiển, Mộc Tinh chi thần, Tiêu Tào phán quan.
Năm Mão: Trịnh Vương Hành khiển, Thạch Tinh chi thần, Liễu Tào phán quan.
Năm Thìn: Sở Vương Hành khiển, Hỏa Tinh chi thần, Biểu Tào phán quan.
Năm Tị: Ngô Vương Hành khiển, Thiên Hải chi thần, Hứa Tào phán quan.
Năm Ngọ : Tần Vương Hành khiển, Thiên Hao chi thần, Nhân Tào phán quan.
Năm Mùi: Tống Vương Hành khiển , Ngũ Đạo chi thần, Lâm Tào phán quan.
Năm Thân: Tề Vương Hành khiển, Ngụ Miếu chi thần, Tống Tào phán quan.
Năm Dậu : Lỗ Vương Hành khiển, Ngũ Nhạc chi thần, Cựu Tào phán quan.
Năm Tuất: Việt Vương Hành khiển, Thiên Bá chi thần, Thành Tào phán quan.
Năm Hợi: Lưu Vương Hành khiển, Ngũ Ôn chi thần, Nguyễn Tào phán quan.
Một cách khác cho dễ nhớ thì bạn thuộc lòng bài thơ chữ Hán dưới đây.

子周丑趙魏王寅
卯鄭楚辰＀巳吳君
午秦未送申齊主
酉魯戌粵亥劉王
TÍ CHU,SỬU TRIỆU, NGUỴ VƯƠNG DẦN
MÃO TRỊNH, SỞ THÌN, TỴ NGÔ QUÂN
NGỌ TẦN, MÙI TỐNG, THÂN TỀ CHÚA
DẬU LỖ, TUẤT VIỆT, HỢI LƯU VƯƠNG.

( Sưu tầm ).

7/ Sao hạn Cửu Diệu .
Tuổi ở đây tính theo âm lịch ( 2014 - năm sinh + 1 = Tuổi âm )
Sao Chiếu mệnh:Theo nguyên lý Cửu diệu, các nhà Chiêm tinh xưa cho rằng mỗi năm mỗi người đều có 1 trong 9 sao chiếu. Trong đó có:
- 3 sao Tốt: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức.
- 3 sao Xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch.
- 3 sao Trung: Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu.

Khi ở những tuổi nhất định (có Bảng tính sẵn phía dưới) mà gặp sao hạn sẽ không may, cần giải hạn. Do đó dân gian thường làm lễ Dâng sao giải hạn đầu năm hoặc hằng tháng tại nhà hoặc hằng tháng tại Chùa. Khi giải hạn mỗi sao có cách bài trí nến, mầu sắc Bài vị, nội dung Bài vị khác nhau với những ngày nhất định.



Ảnh hưởng của Cửu Diệu tinh
La Hầu - còn gọi là Khẩu thiệt tinh, là sao xấu ảnh hưởng nặng cho Nam giới và người mạng Kim, phái Nữ thì ảnh hưởng nhẹ. Thường gây ra những trở ngại bất trắc, bệnh tật, khẩu thiệt, thị phi miệng tiếng. Hạn sao này cần phải dè dặt cẩn thận. Ảnh hưỡng vào các tháng giêng và tháng 7.
Thổ Tú - còn gọi là Thổ Đức tinh hay Ách tinh chủ gia đạo bất an buồn phiền, bệnh hoạn hay kéo dài, tiểu nhân phá phách, đi xa bất lợi. Hai tháng 4 và 8 bất lợi.
Thủy Diệu - còn gọi là Thủy Đức tinh là Phúc lộc tinh chủ bình an, giải trừ tai nạn, đi xa có lợi, Phụ nữ bất lợi về đường sông biển. Ảnh hưỡng vào các tháng 4 và tháng 8. Người mạng Kim và Mộc hợp với hạn sao này, riêng người mạng Hỏa thì hơi bị khắc kỵ.
Thái Bạch - còn gọi là Kim Đức tinh, là hung tinh chủ về sự bất toại tâm, xuất nhập phòng tiểu nhân, hao tán tiền bạc, bệnh tật nảy sinh. Phòng tháng 5 xấu, nhất là những người mệnh hỏa, kim và mộc.
Thái Dương - Phúc tinh chủ sự hanh thông, cứu giải nạn tai. Với Nữ giới thì công việc vẫn thành công nhưng rất vất vả. Tốt vào các tháng 6 và 10.
Vân Hán - còn gọi là Hỏa Đức tinh là Tai tinh chủ hao tài, khẩu thiệt và tranh chấp, kiện tụng bất lợi. Đề phòng những rủi ro bất ngờ. Tháng 4 và 8 xấu.
Kế Đô - được ví như bà hoàng hậu khắc khe, là sao xấu ảnh hưởng nặng nơi phái Nữ, riêng những người có thai hay sinh đẻ trong hạn sao này thì ít bị ảnh hưởng. Gặp hạn sao này những mưu sự thường gặp khó khăn, thành ít bại nhiều, phòng thị phi, đau ốm hay tai biến bất ngờ. Sao Kế đô dù ít ảnh hưởng tới Nam giới nhưng ít nhiều cũng có tác dụng không thuận lợi. Phòng tháng 3 và tháng 9
Thái Âm - Phúc tinh chuyên cứu giải bình an, tốt cho Nữ số.  Sao Thái Âm nhập hạn là tài tinh đem lại nhiều may mắn về tài lộc nhưng mang tính chất bất thường, thời vận hay thăng trầm.
Mộc Đức - Phúc tinh chủ may mắn, gặp thời vận tốt. Sao Mộc đức cũng là một phúc tinh cứu giải nên trong trường hợp dù gặp khó khăn gì vẫn có quý nhân giúp sức vượt qua. Tháng 10 và 12  tốt, riêng người mạng Kim thì bất lợi đôi chút vì không hợp với hạn sao này.
Năm hạn trong lá số Tử Vi tốt mà gặp Cửu Diệu tinh nhập hạn tốt thì lại càng tốt thêm. Nếu gặp hạn sao xấu mà năm nhập hạn trong lá số tốt thì sao hạn xấu sẽ được giảm bớt.
Ngược lại nếu năm hạn trong lá số xấu mà gặp thêm Cửu Diệu tinh nhập hạn xấu  thì năm hạn xấu sẽ càng xấu thêm.    
Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:

Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng

Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng

Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng

Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Ngày 29 âm lịch hàng tháng

Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng

Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng

Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng

Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng


Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng
Cùng một tuổi, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau. Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật. . . gọi là vận hạn.

Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm hoặc hằng tháng tại chùa, hay hằng tháng tại nhà ở ngoài trời với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.
1- Sao La Hầu : Khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.

Sao La Hầu là khẩu thiệt tinh : sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 7 âm lịch nên cúng giải vào ngày 08 âm lịch, là sao La Hầu giáng trần.

Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”. Thắp 9 ngọn đèn lạy 9 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm lễ lúc 21 đến 23 giờ .

2- Sao Kế Đô : Hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.

Sao này kỵ nhất nữ giới, nhớ cúng giải hạn mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 3, 9 âm lịch nên cúng giải vào ngày 18 âm lịch ngày sao Kế Đô giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu vàng như sau : “Địa cung Thần Vỉ Kế Đô tinh quân”, thắp 21 ngọn đèn, lạy 21 lạy về hướng Tây .

Cách Khấn : Cung thỉnh Thiên Đình Bắc vỉ cung Đại Thánh Thần vỉ Kế đô Tinh quân vị tiền. Cúng lễ vào lúc 21 đến 23 giờ.

3- Sao Thái Dương : Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.

Sao Thái Dương: Mỗi tháng cúng ngày 27 âm lịch, khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau : “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”. Thắp 12 ngọn đèn, lạy 12 lạy về hướng ĐÔNG mà cúng. Làm lễ lúc 21 tới 23 giờ.

Sao Thái Dương là tinh quân Tốt nhất trong các Sao Hạn như Rồng lên mây, chiếu mệnh tháng 6, tháng 10, lộc đến túi đầy tiền vô. Mệnh ai chịu ảnh hưởng của sao này, đi làm ăn xa gặp nhiều may mắn, tài lộc hưng vượng, phát đạt.

4- Sao Thái Âm : Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.

Sao Thái Âm: Hàng tháng vào lúc 19 tới 21 giờ tối vào ngày 26 âm lịch, dùng 07 ngọn đèn, hương hoa trà quả làm phẩm vật, cúng day mặt về hướng Tây vái lạy 7 lạy mà khấn vái. Khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau :”Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân”. Hạp tháng 9 âl – Kỵ tháng 11 âl.

5- Sao Mộc Đức (Mộc tinh) : Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp âm lịch.

Sao Mộc Đức tức sao Mộc Tinh. Mỗi tháng cúng ngày 25 âm lịch, sao Mộc Đức giáng trần. Khi cúng có bài vị màu vàng (hoặc xanh) được viết như sau : “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”. Lúc cúng thắp 20 ngọn đèn, đặt bàn day mặt về hướng chánh Đông lạy 20 lạy. Cúng lễ lúc 19 -21 giờ.

6- Sao Vân Hớn, hoặc Văn Hán (Hỏa tinh) : Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám âm lịch. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.

Sao Vân Hớn tức Hỏa Dực Tinh. Một hung tinh, đến năm hạn gặp sao này Nữ giới sinh sản khó, vào tháng 2, tháng 8 xấu, nên đề phòng gặp chuyện quan sự, trong nhà không yên, khó nuôi súc vật.

Mỗi tháng hoặc tháng 4 và 5 âm lịch cúng ngày 29 âm lịch, viết bài vị màu đỏ : “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”. Thắp 15 ngọn đèn day về hướng Chánh ĐÔNG mà cúng. Lạy 15 lạy. Cúng lúc 21 đến 23 giờ.

7- Sao Thổ Tú (Thổ tinh) : Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám âm lịch.

Sao Thổ Tú tức sao Thổ Tinh. Khắc kỵ vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch, trong nhà nhiều chuyện thị phi, chiêm bao quái lạ, không nuôi được súc vật, chẳng nên đi xa và đêm vắng. Mỗi tháng cúng ngày 19 âm lịch, lúc 21 giờ, dùng 5 ngọn đèn , hương hoa, trà quả làm phẩm vật day về hướng TÂY mà khấn vái . Lạy 5 lạy . Bài vị viết như sau :”Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân”.

8- Sao Thái Bạch (Kim tinh) : Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

Thái Bạch: Sao Kim Tinh : Lại rất vui cho những người mang mệnh Thuỷ mệnh Kim, vì có quý nhân giúp, nên gặp sao này đi làm ăn xa có tiền tài của cải, trong gia đạo thêm người. Đối với người có mệnh Hỏa hay mệnh Mộc và nữ mạng sẽ gặp bất lợi, đề phòng tiểu nhân mưu hại hay hao tài tốn của, nhất là ở tháng 5 âm lịch .

Mỗi tháng vào ngày rằm (15 âm lịch) sao Thái Bạch giáng trần, khi cúng viết bài vị màu trắng như sau : “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”. Có thể thay 2 chử Kim Đức bằng 2 chữ Thái Bạch cũng được. Làm lễ cúng lúc 19 – 21 giờ . Thắp 8 ngọn đèn , lạy 8 lạy về hướng chánh TÂY .

9- Sao Thủy Diệu (Thủy tinh) : Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Sao Thủy Diệu sao Thủy Tinh, là sao Phúc Lộc tinh. Nữ giới mang mệnh Mộc sẽ rất vui mừng , đi làm ăn xa có lợi về tiền bạc .


Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ tuổi là tháng 4 , 8 âm lịch, nên cúng giải hạn vào ngày 21 âm lịch, sao Thủy Diệu giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”. Thắp 7 ngọn đèn , lạy 7 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm Lễ lúc 21 đến 23 giờ .
BÀI VỊ CÚNG SAO HẠN.




Sắm lễ:

+ Lễ vật cúng sao đều giống nhau:

- Lễ vật gồm: Hương, Hoa, Quả (5 loại). Trầu, rượu, nước. Vàng, Tiền (10), Gạo, Muối.

- Lễ xong hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị.

+ Màu sắc bài vị và cách bố trí nến trên bàn lễ khác nhau về chi tiết cụ thể:

Khi gặp sao hạn chiếu, tùy tuổi, nam hay nữ mà Sao khác nhau. Tùy Sao mà cúng vào các ngày khác nhau, bàn đặt và hướng lạy, màu sắc Bài vị, nội dung chữ ghi trên Bài vị, số nến và sơ đồ cắm khác nhau, nội dung khấn cũng khác nhau.

+ Cách bố trí nến (đèn cầy) trên bàn cúng theo sơ đồ từng Sao như sau (còn màu sắc là của Bài vị):


Cách viết bài vị và màu sắc Bài vị cho từng Sao như sau:




CHỮ NHO  CÚNG SAO

Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân

日宮太陽天子星君

Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân

月宮太陰皇后星君

Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân

東方甲乙木德星君

Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân

西方庚辛金德星君

Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân

南方丙丁火德星君

Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân
北方壬癸水德星君

Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân

中央戊己土德星君

Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân

天宮神首羅睺星君

Thiên Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân


天宮神尾計都星君

Bài vị dán trên chiếc que cắm vào ly gạo và đặt ở khoảng giửa phía trong cùng của bàn lễ.

Mẫu văn khấn cúng giải Sao hạn như sau:
Dùng khấn cúng giải sao hạn, lá sớ có nội dung tùy theo tên Sao Hạn hàng năm mà ghi theo mẫu sau đây, đốt ba cây nhang quỳ lạy ba lạy rồi đọc :

- Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

- Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

- Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.

- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

- Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.

- Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là:………………………………………. Tuổi:…………………………

Hôm nay là ngày…… tháng………năm….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương,

thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………………………………………để làm lễ giải hạn sao …………………….. chiếu mệnh, và hạn:………………………

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Phục duy cẩn cáo!

(Và quỳ lạy theo số lạy của từng sao theo phần “Tính chất sao Cửu Diệu…” đã nói ở trên).

dienbatn  giới thiệu .

Bài viết liên quan tại chuyên mục:TẢN MẠN CHUYỆN ĐỜI

Không có nhận xét nào:

Đặt mua Website này: 100.000 Vnđ - Liên hệ: Click here