PHONG THỦY LUẬN.
PHẦN 6:
BỔ XUNG VỀ ÂM PHẦN.
V. THỦY PHÁP.
6. XÉT THỜI ĐIỂM VÀ THỜI HẠN KẾT PHÁT CỦA HUYỆT VỊ.
1/ Thời điểm kết phát :
Lấy năm táng ( Can chi năm hạ táng ) , tính đến Can chi của hào động xem cách nhau bao nhiêu vị , mỗi vị là một năm thì cuối của số vị đó là thời điểm của Huyệt kết phát.
Ví dụ : Táng vào năm Nhâm Ngọ , hào động là Hào Kỷ Mùi , tức là có 38 vị ứng với 38 năm sau sẽ kết phát ( Hạ táng năm Nhâm Ngọ 2002 , đến năm 2040 Canh Thân sẽ kết phát ).
2/ Thời hạn kết phát :
Muốn xác định thời hạn kết phát của Huyệt nhanh hay chậm , ta phải căn cứ vào đốt của Long nhập thủ :
* 1 đốt : Khởi tại Bính, Tân ( Dương long tại Bính, âm Long tại Tân ).
* 2 đốt : Khởi tại Mậu, Tý (Dương long tại Mậu , âm Long tại Tý ).
* 3 đốt : Khởi tại Nhâm, Đinh (Dương long tại Nhâm , âm Long tại Đinh ).
* 4 đốt : Khởi tại Canh , Ất (Dương long tại Canh , âm Long tại Ất ) .
* 5 đốt : Khởi tại Giáp , Kỷ (Dương long tại Giáp , âm Long tại Kỷ ) .
Từ đốt thứ 6 lại quay lại như đốt 1. Trong thực tế nhiều nhất chỉ có 9 đốt.
Đặt Can gốc này vào hào Thế thuận đến Can phân kim Tọa Sơn của Huyệt vị, dừng tại hào nào thì hào đó là hào chủ . Từ Can , chi của hào chủ lại thuận thế đến phân kim của Long nhập thủ xem cách nhau bao nhiêu vị . Lấy số đốt nhân với số vị vừa tìm ta được thời hạn kết phát - Ví dụ : 29 vị x 3 đốt = 87 năm.
TÓM TẮT CÁCH XÁC ĐỊNH QUẺ HUYỆT VỊ.
Xác định quẻ Huyệt vị dùng để xác định thời điểm bắt đầu kết phát và xác định thời hạn kết phát của Huyệt mộ. Đây là một việc làm cần thiết khi đặt Huyệt mộ của Phong thủy sư. Việc tính toán tương đối phức tạp và do tiện ích của trang Web không đủ nên dienbatn chỉ nêu ra một số vấn đề cơ bản. Bạn nào muốn học kỹ cần phải có thày và tài liệu đầy đủ, kết hợp với chuyên cần nhiều năm mới đủ kiến thức để thực hiện.
Xác định quẻ Huyệt vị bao gồm 9 bước thực hiện như dienbatn đã viết tại bài 37. Tại đây chỉ tóm tắt lại.
I. LẬP QUẺ HUYỆT VỊ .
Tìm quẻ HẠ.
Bước 1 : Xem Long nhập thủ là Long gì ? Dương hay Âm ? sau đó tra bảng.
Bước 2 : Xem Sao nào quản cục của Long nhập thủ : Tra bảng.
Bước 3 : Tìm Long quái ( sử dụng phương pháp phép 1 ) sao
Quái ( quẻ gì đó ) => Sao quản cục phối với tam hợp Ngũ hành của Long nhập thủ.
Bước 4 : Tìn Long SƠN quái ( Tọa của Huyệt vị ) .
Bước 5 : Tìm quẻ HẠ của Huyệt vị.
Tìm quẻ THƯỢNG.
Bước 6 : Tìm Thủy hướng quái : Minh đường ( Phép 2 ) => Tính từ sao quản cục của Long nhập thủ chạy tới Minh đường ( Theo phép biến 2 ).
Bước 7 : Tìm quẻ THƯỢNG của Huyệt vị.
Bước 8 : Lập quẻ kép của Huyệt vị.
Bước 9 : Tìm hào nguyên đường và hào động của quẻ.
VÍ DỤ .
- Nữ vong nhân sinh 1929 ( Kỷ Tỵ ).
- Năm cải táng : 2002 ( Nhâm Ngọ ).
- Hướng Huyệt vị : Tọa Tị - Hướng Hợi ( Trung Minh đường ).
- Long nhập thủ : Tỵ ( Khi phân kim là Ất Tỵ ).
GIẢI .
Bước 1 : Tỵ : Long nhập thủ là ÂM LONG.
Tam hợp Ngũ hành ( Tỵ - Dậu - Sửu ) => Quẻ Đoài.
Bước 2 : Sao quản cục của Long nhập thủ : Phụ Bật.
Bước 3 : Lây quản cục của Long nhập thủ phối với quẻ Tam hợp Ngũ hành :
Tốn phối với Đoài ( Theo phép biến 1 ) = > Khảm là Long quái.Bước 4 : Lấy Long quái Khảm nhập trung cung , rồi thuận hay nghịch khởi theo quỹ đạo của sao quản cục của Long nhập thủ , chạy tới tọa Sơn của Huyệt vị theo chính Ngũ hành ra quẻ gì ? thì quẻ đó là Sơn quái.
Quỹ đạo theo quản cục của Long nhập thủ : TỐN .
Số 4 chính Ngũ hành là TỐN => Long Sơn quái . Tìm tọa Sơn là số 7 theo quẻ Lạc thư.
Bước 5 : Lấy Long sơn quái phối với quẻ thuộc bản cung ( Tam hợp ) của Tọa Sơn Huyệt vị . Biến theo phép thứ 3 xem được quẻ gì ? Quẻ đó là quẻ HẠ của Huyệt vị.
Như vậy ta tìm được quẻ Hạ của Huyệt vị là quẻ Cấn là sao Cự Môn.
Bước 6 : Lấy chủ tinh biến quái của Minh đường thủy : HỢI ( Theo Bát diệu thủy pháp ).
Hợi Minh đường được Phá quân Đoài . Lấy quẻ sao quản cục của Hợi Minh đường đưa vào trung cung : Đoài = Phá quân.
Bước 7 : Lấy thủy Hướng quái ( Tốn ) phối với quẻ bản cung của Huyệt vị ( Tam hợp Ngũ hành ).
TỐN phối CHẤN ( Hợi - Tam hợp Ngũ hành ) theo phép 3 = > CÀN = Vũ Khúc.
Quẻ Càn = Vũ Khúc là quẻ THƯỢNG của Huyệt vị.
Bước 8 :Quẻ của Huyệt vị là : THIÊN SƠN ĐỘN .
Bước 9 : Tìm hào Nguyên đường và tìm hào động của quẻ Huyệt vị.
Tổng số 1+7 = 8. Tổng là số chẵn.
Thượng quái là quẻ gốc : CÀN - KIM.
Lấy quẻ thuần CÀN biến cho đến quẻ THIÊN SƠN ĐỘN.
Xác định hào ứng , thế.Ta được Thế ở hào 2, ứng ở hào 5.
Căn cứ vào trụ quái để an Can, Chi vào từng hào :
THIÊN SƠN ĐỘN.
Phụ mẫu Nhâm Tuất thổ.
Hung đệ Nhâm Thân kim - Ứng.
Quan quỷ Nhâm Ngọ Hỏa .
Huynh đện Bính Thân kim.
Quan quỷ Bính Ngọ hỏa - Thế
Phụ mậu Bính Thìn thổ.
Xét quẻ Cấn ;
Hào 1 Bính Thìn.
Hào 2 : Bính Ngọ.
Hào 3 : Bính Thân.
Xét quẻ Càn .
Hào 1 : Nhâm Ngọ.
Hào 2 : Nhâm Thân.
Hào 3:
Nhâm Tuất.
An lục thân vào từng hào.
Tìm hào Nguyên đường:
Nam - Hào Thế Dương khởi ở Văn Khúc.
- Hào Thế Âm khởi ở Cự Môm.
Nừ - Hào Thế Dương khởi ở Cự Môn.
- Hào Thế Âm khởi ở Văn Khúc.
Hào Thế là hào 2 ( Âm ) , mộ là của nữ vong nên ta khởi từ Văn Khúc.
Ta lấy theo thứ tự của phép 3"
Nhất biến hạ vi Liêm.
Nhị biến trung vi Phá.
Tam biến hạ vi Phụ.
Tứ biến trung vi Văn.
Ngũ biến hạ vi Vũ.
Lục biến trung vi Cự.
Thập biến hạ vi Lộc.
Bát biến trung vi Tham.
Nữ sinh 1929 = 3 ( 1+2 = 3 ) , lược bỏ 2 số 9 . 3 là quẻ Đoài = Phá Quân.
Phá Quân là mệnh chủ của vong nhân.
Phá quân chính là hào của Nguyên đường.
Từ hào Nguyên đường là Tý dịch đến chi của Vong ( Kỷ Tỵ ) thì được hào động . Như vậy hào 1 là HÀO ĐỘNG.
THỜI ĐIỂM KẾT PHÁT.
Căn cứ vào Can, Chi của năm hạ táng ( Nhâm Ngọ ) tính đến Can, Chi của hào động.
Vậy thời điểm kết phát là 35 năm sau : 2002 + 35 = 2037.
Không phụ thuộc vào vong nhân mà phụ thuộc vào ĐỐT CỦA LONG NHẬP THỦ .
Đốt Long : Có 2 đốt , Tỵ long là Âm long nên ta lấy Can Quý đặt vào hào Thế ( hào 2 ) , tính đến Can của tọa Sơn ( ẤT ) , được hào chủ tại hào 4.
Từ Can, Ch của hào chủ ( Nhâm Ngọ ) , thuận đến phân kim của Long nhập thủ xem cách bao nhiêu vị , rồi nhân với số đốt của Long để ra thời hạn kết phát.
Từ Nhâm Ngọ tới Ất Tỵ được 24 vị = 24 năm x 2 đốt = 48.
Như vậy thời hạn kết phát là 48 năm.
Từ Can, Ch của hào chủ ( Nhâm Ngọ ) , thuận đến phân kim của Long nhập thủ xem cách bao nhiêu vị , rồi nhân với số đốt của Long để ra thời hạn kết phát.
Từ Nhâm Ngọ tới Ất Tỵ được 24 vị = 24 năm x 2 đốt = 48.
Như vậy thời hạn kết phát là 48 năm.
Xin xem tiếp bài 39 - dienbatn .
Không có nhận xét nào: